Vàng là một tài sản trú ẩn an toàn nên được rất nhiều nhà đầu tư quan tâm đến, một trong những loại được chú ý nhiều nhất là vàng ta. Tuy nhiên do giá vàng biến động liên tục nên để việc đầu tư được hiệu quả hơn nhà đầu tư cần phải cập nhật kịp thời mức giá vàng ta.
Contents
Vàng ta là gì?

Trước khi đi tìm hiểu giá vàng ta là bao nhiêu ta cần hiểu rõ về khái niệm vàng ta là gì? Vàng ta, còn được gọi là vàng nguyên chất, có hàm lượng vàng lên tới 99,99% và 0,01% tạp chất. Vàng là một kim loại màu vàng sáng, dễ uốn và mềm, vì vậy khi chế biến, nó thường được kết hợp với các hợp kim để làm cứng.
Tính chất: Vàng là một chất dẫn nhiệt và điện tốt. Vàng của chúng ta không bị ảnh hưởng bởi các tác động môi trường như không khí, hóa chất, quá trình oxy hóa, v.v. Vì tính chất bền bỉ này, vàng thường được chọn để làm đồ trang sức.
Xem ngay:
- Giao dịch vàng – Một số kiến thức, chiến lược giao dịch hiệu quả
- Bật mí tất tần tật thông tin về bản vị vàng
- Tất tần tật thông tin về vàng tây là gì và mức giá ngày hôm nay
- Bật mí top 5 sàn vàng uy tín được nhà đầu tư lựa chọn
- Thông tin chi tiết về các loại vàng và cách phân biệt chúng
Phân loại vàng ta

Chúng ta có thể phân loại vàng theo nhiều cách, nhưng về cơ bản và độ chính xác cao nhất nên dựa trên hàm lượng vàng nguyên chất trong vàng. Và mức giá vàng ta của mỗi loại đều sẽ khác nhau. Theo đó:
- Vàng 24K: Còn được gọi là vàng nguyên chất, được coi là vàng tốt nhất, chỉ có khoảng 0,01% tạp chất bên trong. Bởi vì vàng 24K là vàng nguyên chất, nó thường được đúc trong các thỏi hoặc được sử dụng để được ép thành từng miếng để lưu trữ.
- Vàng 18K: Loại vàng này có hàm lượng vàng khoảng 75%, còn lại là hỗn hợp các kim loại khác như đồng, nhôm, kẽm hoặc bạc. Một lượng lớn vàng 18K đã được khai thác mỗi năm và được sử dụng chủ yếu để chế biến trong thợ kim hoàn để làm đồ trang sức.
- Vàng 14K: Đây là vàng của chúng ta có hàm lượng vàng khoảng 58,3%, màu sắc không sáng và đẹp như hai loại vàng trên, nhưng nó vẫn được nhiều người sử dụng để làm dây chuyền và nhẫn. Hoặc vòng đeo tay đẹp và sang trọng.
- Vàng 10K: Hàm lượng vàng nguyên chất của loại này rất thấp, chủ yếu sẽ được trộn lẫn những hỗn hợp kim loại hợp kim khác. Chính vì thế, loại vàng 10K rất cứng và có độ bền hơn những loại khác. Bởi thế nên người ta sẽ dễ dàng hơn để tạo hình, gia công các sản phẩm.
Tìm hiểu đơn vị đo lường vàng
Khi nói đến vàng, mọi người không sử dụng các đơn vị khối lượng thông thường, mà sử dụng các đơn vị riêng của họ. Người ta thường hay hỏi 1 chỉ vàng ta bao nhiêu tiền, tuy nhiên ngoài đơn vị tính là chỉ vàng, trên thị trường người ta còn sử dụng đơn vị cây vàng và lượng vàng để giao dịch.
Theo đó:
- 1 Cây vàng = 1 Lượng vàng = 10 Chỉ vàng = 100 Phân vàng = 37,5g vàng = 0,0375 kg vàng.
- 1 Kg vàng = 266 Chỉ vàng = 26 Cây 6 Chỉ Vàng 6.
- 1 chỉ vàng = 10 phân vàng.
Cập nhật giá vàng ta hôm nay

Vàng ta giá bao nhiêu chắc hẳn là câu hỏi được rất nhiều người quan tâm đến.Theo như thông tin chúng tôi cập nhật được vào lúc 11:03 ngày 07/06/2022, giá vàng ta có sự biến động đáng kể so với hôm qua. Cụ thể như sau:
Hôm nay (07/06/2022) | Hôm qua (06/06/2022) | |||
Đơn vị: nghìn đồng/lượng | Giá vàng ta lúc mua | Giá vàng ta lúc bán | Giá vàng ta lúc mua | Giá vàng ta lúc bán |
DOJI HN | 68,500 100 | 69,400 100 | 68,600 | 69,500 |
DOJI SG | 68,600 | 69,400 100 | 68,600 | 69,500 |
Phú Quý SJC | 68,600 100 | 69,400 100 | 68,700 | 69,500 |
VIETINBANK GOLD | 68,550 50 | 69,470 50 | 68,600 | 69,520 |
SJC TP HCM | 68,550 50 | 69,450 50 | 68,600 | 69,500 |
SJC Hà Nội | 68,550 50 | 69,470 50 | 68,600 | 69,520 |
SJC Đà Nẵng | 68,550 50 | 69,470 50 | 68,600 | 69,520 |
PNJ TP.HCM | 53,700 200 | 54,800 200 | 53,900 | 55,000 |
PNJ HN | 53,700 200 | 54,800 200 | 53,900 | 55,000 |
Lời kết
Trên đây là những thông tin về mức giá vàng ta được chúng tôi cập nhật trong thời gian gần nhất. Binary Option VN mong rằng bài viết này sẽ hữu ích với bạn, giúp bạn nắm bắt kịp thời thông tin về giá vàng ta.